Pháp lý bất động sản

10 điều cần biết khi lập di chúc phân chia tài sản

Đăng bởi: Admin, ngày 20/11/2020 09:58 AM

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Như vậy, muốn để lại di chúc phân chia di sản cần biết những gì?

 

10 điều cần biết khi lập di chúc phân chia tài sản

 

 

1. Trước hết, phải biết được chủ thể làm di chúc là ai, xem mình có phải là người được lập di chúc hay không?

Theo quy định tại Điều 625 Bộ luật dân sự 2015 thì người lập di chúc là: 
-Người thành niên
-Hoặc người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
 

 

2. Di sản được để lại trong di chúc

Tài sản trong di chúc phải là:
-Tài sản riêng của người để lại di chúc.
-Tài sản chung của người để lại di chúc với người khác. Trong trường hợp này phải xác định tài sản riêng của người để lại di chúc trong khối tài sản chung đó.
-Tài sản trong di chúc không vi phạm điều cấm của Luật.

 

3. Quyền của người lập di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Khi lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, người lập di chúc có các quyền sau:
-Chỉ định người thừa kế
Trong nội dung di chúc, cá nhân có quyền tự do ý chí để quyết định ai sẽ là người được thừa kế tài sản do mình để lại sau khi chết, mà không phụ thuộc vào quan hệ huyết thống hay quan hệ nuôi dưỡng.
-Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế
Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế là việc người lập di chúc chỉ định cụ thể người đó không được hưởng di sản, do một số nguyên nhân như mâu thuẫn cá nhân, không được yêu thương, tín nhiệm từ người lập di chúc.
Đồng thời, pháp luật cũng quy định những trường hợp không được hưởng di sản khi vi phạm một trong các lỗi sau:
-Người bị kết án
-Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản
-Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc.

 

4. Nội dung di chúc gồm những gì?

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
-Ngày, tháng, năm lập di chúc
-Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc
-Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản
-Di sản để lại và nơi có di sản.
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

 

5. Di chúc có cần phải công chứng hoặc chứng thực không?

Luật không bắt buộc người lập di chúc phải công chứng hoặc chứng thực bản di chúc. Việc công chứng hoặc chứng thực bản di chúc tùy theo ý muốn của người lập di chúc. 

 

6. Điều kiện có hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực khi có các điều kiện sau:
-Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
-Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc;
-Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực;
-Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người lập di chúc thể hiện ý chí của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày, di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

 

7. Người được hưởng di sản thừa kế

Người được hưởng di sản thừa kế của di chúc là người được chỉ định trong di chúc. Tuy nhiên, có một số đối tượng được nhận di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, bao gồm:
-Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
-Con thành niên mà không có khả năng lao động.

 

8. Hiệu lực của di chúc

-Di chúc có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế
-Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau:
Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
-Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
-Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
-Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

 

9. Rủi ro khi lập di chúc

-Không xác định được đâu là tài sản đủ điều kiện để thực hiện lập di sản thừa kế;
-Vướng mắc trong việc xác lập, phân chia tài sản chung để xác định quyền định đoạt của người lập di chúc;
-Ảnh hưởng tới thời hiệu khởi kiện thừa kế;
-Không xác định đúng quyền có thể dẫn tới tranh chấp.

 

10. Pháp lý giải pháp tài chính giúp gì được cho bạn?

Nếu không phải một người am hiểu về các vấn đề pháp lý, trước mỗi sự kiện pháp lý bạn nên tìm hiểu và được tư vấn bởi các đơn vị có chuyên môn, kinh nghiệm. Thế nào để có một di chúc hợp pháp? Khai nhận thừa kế như thế nào? Phân chia tài sản thừa kế ra sao cho hợp tình, hợp lý? Hãy để Công ty TNHH Pháp lý giải pháp tài chính chúng tôi thực hiện điều đó giúp bạn.

- ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ -

★★★  CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ★★★

► Add: Số 1014 Trường Sa, Phường 12, Quận 3, Tp.HCM

 Hotline:  1900.588.857 - Tell:  (028).3636.4927

 Email: cskh@giaiphaptaichinh.net

HOTLINE TƯ VẤN: 1900.588.857

 

Bài viết liên quan

Tin tức mới

Nhu cầu

Bạn Chưa Tìm Được Căn Nhà Ưng Ý

Đừng lo! Hãy để lại thông tin, GPTC sẽ tìm giúp bạn căn nhà phù hợp nhất

0