Pháp lý bất động sản

Toàn bộ thủ tục về tặng cho bất động sản

Đăng bởi: Admin, ngày 04/03/2021 10:18 AM

Tặng cho bất động sản là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên tặng cho chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của mình cho bên nhận tặng cho mà không yêu cầu bên nhận tặng cho thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Dưới đây là toàn bộ thủ tục về tặng cho bất động sản mà bạn đọc có thể tham khảo.

 

Toàn bộ thủ tục về tặng cho bất động sản

 

 

1. Tặng cho bất động sản là gì?

Tặng cho bất động sản là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của mình cho bên nhận tặng cho mà không yêu cầu đền bù.
Trên thực tế, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra dưới 02 dạng phổ biến:
-Bố mẹ tặng cho bất động sản cho con;
-Chủ thể có quyền đối với bất động sản tặng cho nhà đất của mình cho người khác (không thuộc trường hợp bố mẹ tặng cho con).
Hiện nay, khi nhận tặng cho là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng không làm thủ tục sang tên thì dẫn tới tình trạng tranh chấp sau này do không rõ ràng về mặt giấy tờ pháp lý.
Xem thêm về hậu quả pháp lý khi không đăng ký biến động đất đai: HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI KHÔNG ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
Để tránh những rủi ro trên, thì trong trường hợp tặng cho, dù là ai tặng cho hay ai được nhận tặng cho cũng nên thực hiện thủ tục sang tên. Vì như vậy, thỏa thuận “tặng cho” mới có hiệu lực và được pháp luật công nhận, bảo vệ.

 

2. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
-Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật định.
-Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
-Đất không có tranh chấp.
-Trong thời hạn sử dụng đất.

 

3. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

3.1.Công chứng hợp đồng tặng cho
Theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Chuẩn bị hồ sơ công chứng:
Hồ sơ công chứng bao gồm:
-Phiếu yêu cầu công chứng;
-Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-Bản sao giấy tờ tùy thân;
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
-Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho;
-Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

 

3.2.Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận
Chuẩn bị hồ sơ:
-Đơn đăng ký biến động;
-Hợp đồng tặng cho đã công chứng;
-Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất (nếu đất của hộ gia đình) đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Trình tự sang tên Giấy chứng nhận
-Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh
-Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, điều chỉnh hồ sơ theo quy định.
-Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
-Nếu hồ sơ hợp lệ, hồ sơ sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian theo luật định.

 

4. Các khoản tiền phải nộp

Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, ngoài phí công chứng phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng thì phải nộp thêm các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí khác, cụ thể:
-Thuế thu nhập cá nhân: một số trường hợp tặng cho được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:
Vợ với chồng; 
Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
Ông nội, bà nội với cháu nội;
Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
Anh chị em ruột với nhau.
Những trường hợp tặng cho ngoài những trường hợp liệt kê bên trên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân, mức tiền thuế phải nộp bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được.
-Lệ phí trước bạ: trường hợp được miễn lệ phí trước bạ cũng giống với trường hợp được miễn thuế TNCN.
Những trường hợp tặng cho ngoài những trường hợp liệt kê bên trên thì phải nộp lệ phí trước bạ, mức lệ phí trước bạ phải nộp bằng 0.5% giá đất tại bảng giá đất nhân với diện tích đất tặng cho.
-Chi phí khác: các loại chi phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, có thể là phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất,…tùy thuộc vào mỗi địa phương có các mức thu khác nhau.
Trên đây là toàn bộ thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành. Khi được nhận tặng cho, thì bên được tặng cho nên thực hiện thủ tục đăng ký biến động để hợp thức hóa giấy tờ nhằm tránh những rủi ro pháp lý về sau.
Bạn có thể liên hệ Pháp lý giải pháp tài chính để được hỗ trợ tư vấn.

 

- ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TRỰC TIẾP, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ -

★★★  CÔNG TY TNHH PHÁP LÝ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ★★★

► Add: Số 1014 Trường Sa, Phường 12, Quận 3, Tp.HCM

 Hotline:  1900.588.857 - Tell:  (028).3636.4927

 Email: cskh@giaiphaptaichinh.net

HOTLINE TƯ VẤN: 1900.588.857

 

Bài viết liên quan

Tin tức mới

Nhu cầu

Bạn Chưa Tìm Được Căn Nhà Ưng Ý

Đừng lo! Hãy để lại thông tin, GPTC sẽ tìm giúp bạn căn nhà phù hợp nhất

0